
5⋅5
Bạn đang đọc: Bình phương – Wikipedia tiếng Việt
., hay ( 5 mũ 2, 5 bình phương ). Mỗi khối đại diện thay mặt cho một đơn vị chức năng, , và toàn bộ hình vuông đại diện thay mặt cho diện tích quy hoạnh hình vuông vắn đó, hay là
Bình phương hay mũ 2 là phép toán áp dụng cho mọi số thực hoặc số phức. Bình phương của một số là tích của số đó với chính bản thân nó 2 lần.[1] Một cách tổng quát, bình phương chính là lũy thừa bậc 2 của một số,[1] và phép toán ngược với nó là phép khai căn bậc 2.
Bình phương của số thực luôn là số ≥ 0. Bình phương của 1 số ít nguyên gọi là số chính phương .
Tính chất của số chính phương[sửa|sửa mã nguồn]
- Số chính phương chỉ có thể tận cùng là: 0; 1; 4; 5; 6; 9. Số chính phương không thể tận cùng là: 2; 3; 7; 8.
- Một số chính phương có tận cùng là 5 thì chữ số hàng chục là 2. Một số chính phương có tận cùng là 6 thì chữ số hàng chục là lẻ.
- Chứng minh: Số chính phương a = b 2 { \ displaystyle a = b ^ { 2 } }
b { \ displaystyle b }
5
{\displaystyle 5}
b = 10 x + 5 { \ displaystyle b = 10 x + 5 }( 10 x + 5 ) 2 = 100 x 2 + 100 x + 25 = 100 ( x 2 + x ) + 25 { \ displaystyle ( 10 x + 5 ) ^ { 2 } = 100 x ^ { 2 } + 100 x + 25 = 100 ( x ^ { 2 } + x ) + 25 }
a = b 2 { \ displaystyle a = b ^ { 2 } }b { \ displaystyle b }
(
10
x
+
4)
2
=
100x
2
+
80
x
+
16
=
6
+
10
(
10x
2
+
8
x
+
1
)
=
6
+
10
[
2
(
5x
2
+
4
x
)
+
1
]{\displaystyle (10x+4)^{2}=100x^{2}+80x+16=6+10(10x^{2}+8x+1)=6+10[2(5x^{2}+4x)+1]}
( 10 x + 6 ) 2 = 100 x 2 + 120 x + 36 = 6 + 10 ( 10 x 2 + 12 x + 3 ) = 6 + 10 [ 2 ( 5 x 2 + 6 x + 1 ) + 1 ] { \ displaystyle ( 10 x + 6 ) ^ { 2 } = 100 x ^ { 2 } + 120 x + 36 = 6 + 10 ( 10 x ^ { 2 } + 12 x + 3 ) = 6 + 10 [ 2 ( 5 x ^ { 2 } + 6 x + 1 ) + 1 ] }
- Chứng minh: Số chính phương a = b 2 { \ displaystyle a = b ^ { 2 } }
- Khi phân tích một số chính phương ra thừa số nguyên tố thì các thừa số chỉ chứa số mũ chẵn.
- Số lượng các ước của một số chính phương là một số lẻ.
- N là số chính phương thì N chia hết cho một số nguyên tố khi và chỉ khi N chia hết cho bình phương của số nguyên tố đó (trừ trường hợp N=0; N=1).
- Tích của nhiều số chính phương là một số chính phương.
- Ví dụ: a2 × b2 × c2 = (a × b × c)2
Số mũ ² bên phải của số được bình phương .
- 2² = 2 × 2 = 4
- 15² = 15 × 15=225
- (- 0,5)² = 0,25
- i² = -1
- (3 + 2i)² = 5 + 12i
- ^ a b Phan Đức Chính ( 2011 ), tr. 27
- Phan Đức Chính, Tôn Thân, Vũ Hữu Bình, Phạm Gia Đức, Trần Luận, 2011, Toán 6 (tập một) (tái bản lần thứ chín), Nhà xuất bản giáo dục Việt Nam.
Source: http://caytrithuc.net
Category: Bài viết
Ý kiến bạn đọc (0)